Ai cũng muốn soạn sách giáo khoa học tiếng Việt để bán, kiếm tiền.
Tôi thì không.
Tôi tự biên soạn cuốn sách giáo khoa tiếng Việt để dạy, và học tiếng Việt- Tiếng Việt Hàng Ngày ABC, gồm 3 cuốn:
Tiếng Việt Hàng Ngày A-Basic, Tiếng Việt Hàng Ngày B-Intermediate, và Tiếng Việt Hàng Ngày C-Advanced.
Tôi đã sử dụng 3 cuốn sách giáo khoa tiếng Việt này để dạy tiếng Việt ở các trường ở Nhật.
Tôi sẽ đưa dần 3 cuốn sách giáo khoa Tiếng Việt Hàng Ngày ABC này lên website daivietnam.com này, để các bạn có thể download, biên tập, sửa chữa, thay đổi, và tự đưa tên các bạn vào làm tác giả, OK, free, tôi không công bố Bản quyền cuốn sách này.
Tôi chỉ mong việc học và dạy tiếng Việt được phổ cập trên toàn thế giới.
Trong hơn 4000 năm lịch sử, người Việt không có chữ viết riêng, phải sử dụng chữ Hán, nhưng nói bằng tiếng Việt.
Khoảng năm 1200, người Việt tự sáng tạo ra chữ Nôm, giống như chữ Hán, nhưng đọc theo tiếng Việt.
Đến khoảng năm 1600, có nhiều giáo sỹ truyền đạo người phương Tây vào Việt Nam truyền đạo. Họ thấy chữ Nôm, chữ Hán bất tiện, phức tạp, nên họ đã sáng tạo ra chữ tiếng Việt viết theo chữ La-tin, đọc theo tiếng Việt.
Từ đó, người Việt sử dụng, và phát triển chữ tiếng Việt theo vần Alphabet như ngày nay, rất tiện lợi, dễ sử dụng.
Người có công lớn nhất trong sáng tạo ra chữ tiếng Việt là giáo sỹ Alexandra de Rhodes (1559-1660), người Pháp.
Hiện nay, trong thư viện của trường Đại học Ngoại ngữ Tokyo, thành phố Fuchu shi, có cuốn Từ điển Việt-Bồ-La của giáo sỹ Alexandra de Rhodes, xuất bản khoảng năm 1700, rất đáng quí và thú vị.
W. Minh Tuấn-trường Đại học Ngoại ngữ Tokyo-Tokyo University of Foreign Studies-Tokyo, Japan
Tiếng Việt hàng ngày-A
Daily Vietnamese –
Chương trình Cơ sở
Basic Vietnamese-基礎ベトナム語
Biên soạn: W.Nguyễn Minh Tuấn
Email: noifree1@gmail.com
Mục lục
Bài 1: Chữ cái, phát âm- Letters, pronunciation. 4-20
29 chữ cái, nguyên âm, phụ âm, các dấu-thanh điệu, phát âm, cấu trúc của tiếng Việt
Bài 2: Chào hỏi, họ tên, quốc tịch – greeting, name, nationality 20-35
Tên là gì? Người nước nào? quốc tịch nước nào? ạ, đại từ nhân xưng, là, không phải là.
Bài 3: Bạn học ở đâu? Where are you studying? 36-74
ở đâu? ở,,,/ có phải là,,,không? Có phải ,,,,,là,,,không? ,,,có phải không? từ loại/ này, kia, ấy, đó/ nào, gì, ai / vì sao?-vì,,,/
Bài 4: Tiếng Việt thế nào, có khó không? How about Vietnamese? Is it difficult? 74-100
,,,thế nào, có,,,,không? Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ- Noun, verb, adjective, adverb-/ rất, quá, lắm, hơi, không,,,lắm, vãi, hơi bị/ có+động từ+không? đã, đang, sẽ/
Bài 5: Anh đã đi Việt Nam bao giờ chưa? Have you ever been to Vietnam? Số đếm- Cardinal number.
100-138
,,,đã,,,bao giờ chưa? /Số đếm/ nghề nghiệp/ câu hỏi mấy, bao nhiêu/ so sánh bằng, hơn, nhất/ hết, mất/ có thể ,,,được không?
Bài 6: Bây giờ là mấy giờ? what time is it now?
139-165
Thời gian giờ, ngày, động từ có hướng: đi ra, vào, lên, xuống, sang, đến/ khi nào, bao giờ, lúc nào?/
Bài 7: Quan hệ Ngoại giao-Diplomatic Relationship. 166-198
Được, bị/ của/ trạng ngữ một cách/ thời gian tuần, tháng, năm, mùa/ số thứ tự/ thôi, vậy thì, thế à, thế thì, thật ra là
Bài 8: Luyện tập thể thao- practice sports-199-231
Vị trí trong, ngoài, trên, dưới, phương hướng đông, tây, nam, bắc,/ có thể, cần, phải, nên, muốn/ đều, cả, những,
Bài 9: Hẹn gặp nhau, hỏi đường, chỉ đường. 231-251
Để, nhỉ, nhé, chứ, hoặc, hay, cũng, nhiều, mặc dù,,nhưng,,,vẫn,,,
Bài 10: Một ngày bình thường của em -My everyday life-252-274
Mới, vừa mới, vẫn, vẫn còn, khoảng, độ, chừng, tầm, như
Bài 11: Nghỉ Tết-Tet holiday-274-290
Lại-động từ, động từ-lại, lại-động từ-lại/ từ,,đến/ chắc là, cái gì đó, A khác với B, chỉ,,,thôi/ hay là,,,
Bài 12: Sống vui, sống khỏe-Live happy, live healthy-
290-313-Sắp, à, xong, hết, chỉ ,,thôi, vì,,nên, đọc phân số
Chữa bệnh không dùng thuốc. Học hát.
**********************************************************